tính chất peg 4000

Native support for multiple digital displays, plus DirectX 11 capable graphics, Intel ® Quick Sync Video 2.0 and Intel ® HD Graphics 4000/2500 ensure you can enjoy new levels of 3D gaming and HD content manipulation. Intel ® Quick Sync 2.0 Faster media encoding performance Mô tả sản phẩm: Mỡ bôi trơn Klübersynth BQP 72-82 được thiết kế cho vòng bi lăn nhỏ, do các loại này hoạt động với tốc độ vòng tua lớn, nhanh đạt đến giới hạn mỏi.Mỡ bôi trơn Klübersynth BQP 72-82 được tổng hợp thực hiện theo một quy trình sản xuất đặc biệt từ dầu Este và các chất làm đặc Polyurea Chịu được nhiệt độ cao. Nhiệt độ nóng chảy của chất liệu này là khoảng từ 100-120 độ C và đặc biệt là nhựa này chịu được thời tiết khắc nghiệt. TPE có tính liên kết cực tốt nên có thể kết hợp với phụ gia để điều chỉnh vật liệu. Ngoài ra vật liệu này có thể thu gom và tái sử dụng. Từ đó giảm chi phí đầu tư ban đầu. Thuốc chứa các thành phần đặc trị như: Cyclomethicone, Vinyl Dimethicone Crosspolymer, Cyclopentasiloxane,… giúp tái tạo tổ chức collagen làm phẳng và mờ sẹo. Kem trị sẹo Hiruscar Silicone Pro. Bên cạnh đó thuốc còn giúp người bị sẹo giảm ngứa, khó chịu do các vết sẹo gây nên. Lựa chọn được đại lý Harting chính thức quý khách hàng sẽ yên tâm hơn về chất lượng sản phẩm và giá thành Dòng này có một số loại điển hình như: eCon 2000, eCon 3000, eCon 4000, eCon 6000, eCon 7000. Switch công nghiệp eCon 2000 - cấp bảo vệ chuẩn IP 30. Tính tương Recherche Site De Rencontre Entierement Gratuit. Polyethylene Glycol 4000 PEG 4000 Polyethylene glycol PEG là một hợp chất polyete có nguồn gốc từ dầu mỏ với nhiều ứng dụng, từ sản xuất công nghiệp đến y học. PEG còn được gọi là polyetylen oxit PEO hoặc polyoxyetylen POE, tùy thuộc vào trọng lượng phân tử của nó. Cấu trúc của PEG thường được biểu thị là H−O−CH2−CH2n−OH Mô tả Đánh giá 0 Xuất xứ Indonesia,Malaysia; Quy cách 225,235kg/phuy. Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 chất hoá học Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 PEGPolyethylene Glycol là polymer mạch dài có công thức chung là HOCH2CH2nH. n mức độpolymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó. Các loại Polyethylene Glycol gồm PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, chất Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 Polyethylene glycol 200, 300, 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là 200C. PEG có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loạisau Loại bột mịn dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ mm Loại bột dạng hạt nhỏ màu trắng/ hơi vàng, kích thước hạt Loại phiến màu trắng có kích thước hạt khác nhau. tan Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 Tất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít tan. PEG có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ. bền Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 PEG có tính bền nhiệt trong điều kiện không có O2. tương hợp Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 PEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặtcation. Các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp. PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes,ester tổng hợp và ester tự nhiên, phần cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm lạnh. Các chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặc có thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác. dụng Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực. 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt. có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng và rắn. có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo. Tương tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ. Keo dán PEG đượcdùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate. Nông nghiệp PEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ. PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao hơn. Sử dụng PEG 200, 300, 400,600. Ngành gốm Sử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, Tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa nung. Loại PEG sử dụng 400, 600. Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân PEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem,lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị ứng. PEG là chất kết hợp rất tốt. Là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn,binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sảnphẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị nhờn. Loại PEGsử dụng 400, 600 Trong xi mạ điện Các loạiPEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện. Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn. Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chấtđánh bóng. Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng. Sản phẩm gia đình Các PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc. Chất này có khả năng hoà tan tốt. Có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong muốn. Loại PEG sử dụng 200, 300, 400, 600. Dầu bôi trơn Do các PEG có khả năng hoà tan trong nước. Bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúng được dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn. Dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa. PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít cặn. PEG sử dụng 200, 300, 400, 600. Gia công kim loại PEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn. Dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện kim. PEG sử dụng 200, 300, 400, 600, 900,1000. Sơn và coating PEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy được. Sản phẩm PEG sử dụng PEG 200, 300,400, 600, 900, 1000 Giấy và sản phẩm giấy Các PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy. Tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn. Chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt. Tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán màng. Ngoài ra PEG cũng được dùng làm chất ổnđịnh màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích thước. Loại PEG sử dụng 200, 300, 400, 4000. Dược phẩm Loại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ USP. Được dùng rộng rãi trong điều chế dượcphẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt. PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay khi da bị ẩm ướt. quản Polyethylene Glycol 400,400 PGE 400,600 Bảo quản nơi khô ráo. PEG là loại chất hút ẩm, cần phảiloại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử dụng. Nhiệt độ bảo quản không nên nhỏhơn nhiệt độ tan chảy. Nếu các phuy đã đông lại nên gianhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C. PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt 60-700 đểngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí. PEG ở dạng bột, bột mịn nên đượcbảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục. Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VĂN CAO Các loại Dung môi Chúng tôi luôn chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm Zalo/Call để trao đổi và thương lượng ạ!PEG 4000 Polyethylene Glycol 4000 Korea Hàn Quốc được cung cấp với giá tốt nhất thị trường tại công ty Hóa chất SAPA. PEG, Polyethylene Glycol 4000, PEG 6000, 8000 ...với những con số 4000, 6000, 8000 là một cách thể hiện trọng lượng phân tử khác nhau của hợp chất này. PEG được gọi tên đầy đủ là Poly Ethylene Glycol, đây là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học tổng quát là C2nH4n+2On+1; phân tử lượng của hợp chất này thay đổi liên tục tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của nó. Sự thay đổi về phân tử lượng kéo đến sự thay đổi về trạng thái của hợp chất cụ thể như sau PEG có khối lượng phân tử nhỏ hơn 200 đvC sẽ có trạng thái tồn tại lỏng nhớt PEG có phân tử lượng thuộc khoảng 200 – 2000 đvC thì sẽ tồn tại ở trạng thái sáp Và cuối cùng là trạng thái tinh thể màu trắng đục hoặc gần trắng trong là hợp chất PEG có phân tử lượng mức cao hơn 2000 đvC. Hợp chất PEG Poly Ethylene Glycol này tan được trong hầu hết các dung môi hữu cơ; tan tốt trong nước, mức độ hòa tan trong nước của Poly Ethylene Glycol thay đổi theo khối lượng phân tử của hợp chất này. > Xem thêm PEG 4000 Dow Carbowax Polyethylene Glycol POLYETHYLENE GLYCOL 4000 / PEG 4000 Quy cách đóng gói 25Kg/bao Nhà sản xuất Lotte Chemicals Xuất xứ Hàn Quốc Poly Ethylene Glycol được sản xuất dựa trên cơ chế của sự tương tác giữa ethylene oxide và nước có mặt của các xúc tác thích hợp. Các Poly Ethylene Glycol PEG 4000, PEG 6000, PEG 8000 và các mức cao hơn được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp để xâu chuỗi các polyme trong mạch tạo nên hợp chất thích hợp. PEG-4000 được dùng làm chất kết dính và chất bôi trơn khô do cấu trúc tầng và do đó có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc và thuốc viên trong điều chế một số chế phẩm dược. Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn. Dùng dung dịch PEG 4000 có nồng độ 3 -20% tráng hoặc xịt vào hốc khuôn nóng, vì thế sau khi gỡ khuôn dung môi có thể bay hơi hoặc cũng có thể làm khô bằng cách gia nhiệt. PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp với chất độn đất sét và silica. PEG 4000 khắc phục được hiệu ứng làm chậm do các khoáng chất màu gây ra, làm tăng tốc độ đóng rắn và trạng thái đóng rắn của cao su. PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chất cao su, nếu thiếu thì sẽ khó gia công hơn. Nó dùng làm chất bôi trơn và gỡ khuôn trong ép đùn cao su tổng hợp EPDM. Hàm lượng sử dụng lên tới 4%. Môt ứng dụng khác của PEG 4000 là dùng làm chất làm ẩm trong xà bông để chống lại hiện tượng khô nứt của xà bông. Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm. Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy. Làm chất phụ gia trong dầu nhờn. Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp. Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán. Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép. Ngoài ra Poly Ethylene Glycol 4000 còn được sử dụng trong lĩnh vực hóa học để tạo pha tĩnh trong lĩnh vực sắc ký, tạo áp suất thẩm thấu cho các nghiên cứu trong ngành hóa sinh học và rất nhiều các ứng dụng khác trong công nghiệp. Đơn vị phân phối Polyethylene Glycol 4000 tại Tp HCM Hóa Chất SAPA chuyên cung cấp PEG 4000 Korea với giá rẻ nhất thị trường tại Tp HCM. Số lượng hàng không giới hạn. Mọi chi tiết vui lòng liên hệ zalo/call. Hiện tại PEG4000 Hàn Quốc đang tạm hết hàng, quý khách hàng có thể chuyển sang xem mặt hàng PEG400 Dow để thay thế!{alertError} Chúng tôi luôn chào giá theo container các mặt hàng hóa chất công nghiệp. Giá công luôn luôn tốt hơn rất nhiều so với giá bán lẻ tại kho. Đặc biệt, đặt nhập từ nước người kéo thẳng về kho khách hàng thì sẽ càng tốt hơn nữa vì đỡ chi phí vận chuyển và bốc xếp. Chi tiết liên hệ Niệm Zalo/Call để trao đổi và thương lượng ạ!Carbowax Polyethylene Glycol - PEG 400 được sử dụng chủ yếu làm keo dán, trong mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân,... Cabowax PEG 400 có khối lượng phân tử đa dạng. Là chất lỏng hoặc rắn tùy thuộc vào khối lượng phân tử. Cabowax PEG 400 có mùi nặng. Nhiệt độ đông đặc tùy, nhiệt độ sôi Cabowax PEG tan vô hạn trong Chất PEG 400 Petronas. Thông tin Mô tả Tên dung môi Carbowax Polyethylene Glycol 400 Tên khác PEG 400 Quy cách 230KG/drum Xuất xứ Malaysia, Indonesia Màu phuy Xanh Giới thiệu về Polyethylene Glycol PEG PEG Polyethylene Glycol là polymer mạch dài có công thức chung là HOCH2CH2nH n mức độ polymer hoá, xác định khối lượng phân tử trung bình của mỗi sản phẩm và tính chất của nó. Các loại Polyethylene Glycol gồm PEG 200, 300, 400, 600, 1000, 1500, 3400, 4000, 6000, 9000, 8000, 12000 Tính chất của Polyethylene Glycol PEGPolyethylene Glycol 400 và 600 là chất lỏng không màu trong suốt ở 230C. PEG 600 có thể là một chất lỏng không màu trong suốt,có thể là một chất lỏngtrắng đục hoặc là một chất bán rắn tuỳ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ đông đặc là có khối lượng phân tử lớn hơn 1000 là một chất rắn ở 230C. Gồm các loại sau Loại bột mịn dạng hạt nhỏ màu trắng hoặc hơi vàng có kích thước hạt từ mmLoại bột dạng hạt nhỏ màu trắng / hơi vàng, kích thước hạt phiến màu trắng có kích thước hạt khác nhau. Tính tan của Polyethylene Glycol PEGTất cả PEG loại E đều dễ tan trong nước, độ hoà tan của chúng không bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước. Độ hoà tan tăng trong một phạm vi nhất định khi khối lượng phân tử tăng. Chúng kháng acid mạnh, kiềm mạnh và dung dịch muối. Nói chung, các chất trong nhóm này khá bền, nhưng chúng có thể có phản ứng với chất thuộc da tổng hợp và các chất thuộc nhóm phenolic hydroxyl tạo thành sản phẩm cộng ít có trọng lượng phân tử đều tan trong cồn, độ hoà tan tăng khi trọng lượng phân tửtăng, chúng đều tan trong hầu hết các dung môi thơm nhưng không tan trong các hydrocacbon mạch thẳng và phần cắt dầu mỏ. Độ bền của PEGPEG có tính bền nhiệt trong điều kiện không có O2. Tính tương hợpPEG có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặt cation, các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp. PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes, ester tổng hợp và ester tự nhiên, phần cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặc có thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác. PEG 400 Mã Lai Phuy sắt 230kg. là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng lỏng và có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ. a. Keo dánPEG được dùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate. b. Nông nghiệpPEG tan trong nước và hoà tan tốt các loại thuốc diệt côn trùng có nguồn gốc hữu cơ. Vì vậy chúng là chất mang rất tốt cho các loại thuốc tăng trưởng thực vật và diệt cỏ. PEG cũng được tổ chức bảo vệ môi trường cho phép dùng là thành phần trơ trong thuốc trừ sâu. Do có tính hút ẩm nên chúng được làm chất chống bụi trong các hoá chất dùng trong nông nghiệp. Thông thường nếu xử lý hạt giống với dung dịch có chứa PEG sẽ làm tăng tỷ lệ nảy mầm cao dụng PEG 200, 300, 400, 600. c. Ngành gốmSử dụng PEG trong ngành gốm dùng làm chất hoá dẻo, chất binder và chất mang PEG giúp ceramic mass dễ gia công và trơn láng hơn, tạo độ bôi trơn bên trong và bên ngoài tốt và làm tăng độ bền của sản phẩm chưa PEG sử dụng 400, 600. d. Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhânPEG được dùng nhiều trong các sản phẩm mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem, lotion, kem cạo râu, phấn, các sản phẩm sol khí. Do chúng có các tính chất hoà tan trong nước, trung tính, tính bôi trơn, không bay hơi và không gây dị là chất kết hợp rất tốt, là dung môi, chất mang, chất tạo ẩm, chất bôi trơn, binder, chất cơ bản. Khi phối trộn PEG sẽ làm thay đổi độ ẩm, độ nhớt, thích hợp cho các sản phẩm. Chúng cũng hoà tan các thành phần hoạt động trong sản phẩm lotion và tạo cảm giác mịn màng nhưng không bị PEG sử dụng 400, 600. e. Trong xi mạ điệnCác loại PEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện. Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn. Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chất đánh bóng. Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng. f. Sản phẩm gia đìnhCác PEG được sử dùng rộng rãi trong các sản phẩm gia đình như các chất tẩy rửa, nước đánh bóng, xà bông, bột giặt vì chất này tan trong nước, trơ, ít bay hơi và ít độc. Chất này có khả năng hoà tan tốt, có thể tương hợp với nhiều thành phần có trong các sản phẩm gia đình. Hỗ hợp các PEG tạo ra cấu trúc, độ nhớt và khả năng hút ẩm của sản phẩm như mong PEG sử dụng 200, 300, 400, 600. g. Dầu bôi trơnDo các PEG có khả năng hoà tan trong nước, bay hơi chậm và khả năng bôi trơn nên chúng được dùng trong nhiều loại dầu bôi trơn, dầu bôi trơn bề mặt các đồ dùng kim loại dùng trong gia công thực phẩm. Chất này không làm biến màu các bộ phận bằng kim loại, vải sợi và quần áo. Được làm sạch dễ dàng và không ăn mòn cao su và nhựa. PEG là chất mang rất tốt cho than chì, khi đốt rất sạch và ít sử dụng 200, 300, 400, 600. h. Gia công kim loạiPEG dùng làm chất bôi trơn trong công đoạn dập nổi và cuộn, dùng làm dung dịch cắt và nghiền, làm thành phần cho các chất đánh bóng. Các dung dịch để hàn có dùng PEG sẽ dễ lan toả, dễ làm sạch và chất không có chất lắng. PEG cũng được dùng làm chất mang trong bột luyện sử dụng 200, 300, 400, 600, 900, 1000. i. Sơn và coatingPEG được dùng làm chất trung gian trong sản xuất nhựa alkyd và polyester nhằm tăng khả năng phân tán trong này cũng được dùng làm chất cải biến và chất mang trong sơn latex và nhựa shellac và trong sơn phủ hệ nước có thể tẩy phẩm PEG sử dụng 200, 300,400, 600, 900, 1000 k. Giấy và sản phẩm giấyCác PEG 200, 300, 400 dùng để làm mềm giấy, tăng độ mềm dẻo và tính trượt mong muốn, chống phồng và quăn xoắn khi bị ẩm. Các loại PEG rắn có hiệu quả bôi trơn rất tốt, tăng độ bóng và độ trơn láng trong khi cán ra PEG cũng được dùng làm chất ổn định màu, chất hoá dẻo, chất chống dính và chất ổn định kích PEG sử dụng 200, 300, 400, 4000. l. Dược phẩmLoại Carbowax sentry PEG đáp ứng được tiêu chuẩn dược phẩm của Mỹ USP và được dùng rộng rãi trong điều chế dược phẩm. Chất này có khả năng hoà tan tốt thuốc, ít độc, tan trong nước tốt. PEG cũng hoà tan tốt các loại thuốc mỡ hoà tan trong nước, giúp sản phẩm dễ thoa lên da và thấm vào da ngay khi da bị ẩm ướt. Bảo quản Bảo quản nơi khô ráoPEG là loại chất hút ẩm, cần phải loại bỏ độ ẩm, các phuy cần phải đóng kín lại sau mỗi lần mở ra sử độ bảo quản không nên nhỏ hơn nhiệt độ tan chảy. Nếu các phuy đã đông lại nên gia nhiệt nhẹ, nhiệt độ gia nhiệt không quá 700C. PEG phải được bao phủ bằng Nitrogen, nếu được bảo quản trong các thùng gia nhiệt 60-700 để ngăn chặn chúng không tiếp xúc với không khí. PEG ở dạng bột, bột mịn nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng mặt trời để tránh không bị đóng cục Thời gian bảo quản ít nhất hai năm trong bao bì kín. Mô tả Bình luận POLYETHYLENE GLYCOL 4000 / PEG 4000 Quy cách đóng gói 25Kg/bao Nhà sản xuất Lotte Chemicals Xuất xứ Hàn Quốc Poly Ethylene Glycol được sản xuất dựa trên cơ chế của sự tương tác giữa ethylene oxide và nước có mặt của các xúc tác thích hợp. Các Poly Ethylene Glycol PEG 4000, PEG 6000, PEG 8000 và các mức cao hơn được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp để xâu chuỗi các polyme trong mạch tạo nên hợp chất thích hợp. Ứng dụng PEG-4000 được dùng làm chất kết dính và chất bôi trơn khô do cấu trúc tầng và do đó có thể được sử dụng trong sản xuất thuốc và thuốc viên trong điều chế một số chế phẩm dược. Dùng PEG 4000 làm chất gỡ khuôn. Dùng dung dịch PEG 4000 có nồng độ 3 -20% tráng hoặc xịt vào hốc khuôn nóng, vì thế sau khi gỡ khuôn dung môi có thể bay hơi hoặc cũng có thể làm khô bằng cách gia nhiệt. PEG 4000 là một chất hoạt hóa hiệu quả khi kết hợp với chất độn đất sét và silica. PEG 4000 khắc phục được hiệu ứng làm chậm do các khoáng chất màu gây ra, làm tăng tốc độ đóng rắn và trạng thái đóng rắn của cao su. PEG 4000 cũng dùng làm chất trợ gia công các hợp chất cao su, nếu thiếu thì sẽ khó gia công hơn. Nó dùng làm chất bôi trơn và gỡ khuôn trong ép đùn cao su tổng hợp EPDM. Hàm lượng sử dụng lên tới 4%. Môt ứng dụng khác của PEG 4000 là dùng làm chất làm ẩm trong xà bông để chống lại hiện tượng khô nứt của xà bông. Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm. Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy. Làm chất phụ gia trong dầu nhờn. Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp. Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán. Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép. Ngoài ra Poly Ethylene Glycol 4000 còn được sử dụng trong lĩnh vực hóa học để tạo pha tĩnh trong lĩnh vực sắc ký, tạo áp suất thẩm thấu cho các nghiên cứu trong ngành hóa sinh học và rất nhiều các ứng dụng khác trong công nghiệp.

tính chất peg 4000